Án phí ly hôn là gì? Mức án phí mới nhất hiện nay

Án phí ly hôn là một khoản phí phải nộp cho Tòa án dân sự khi nộp đơn ly hôn, và nó thường bao gồm các khoản phí xử lý, lệ phí và các chi phí phát sinh khác trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn. Tuy nhiên, trong một số tình huống, việc nộp án phí tiến hành ly hôn có thể gây khó khăn tài chính cho một trong hai bên.

Để giúp quý vị hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Thiên Mã có hotline 1900.6174 sẽ cung cấp những thông tin hữu ích thông qua bài viết về quy định về án phí, quyền và lợi ích của quý vị trong trường hợp tài chính khó khăn, cũng như các giải pháp và thủ tục để giảm hoặc miễn phí ly hôn.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn về mức án phí thực hiện ly hôn hiện nay. Gọi ngay: 1900.6174

Án phí là gì?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, án phí được chia thành ba loại chính:

– Án phí hình sự: Đây là các khoản phí liên quan đến việc xử lý các vụ vi phạm hình sự, bao gồm các tội phạm nghiêm trọng như giết người, cướp tài sản, hiếp dâm, trộm cắp, v.v. Án phí hình sự áp dụng trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án trong các vụ án hình sự.

– Án phí dân sự: Bao gồm các khoản phí liên quan đến giải quyết các vụ việc dân sự, bao gồm tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, v.v. Đây là các vụ án không liên quan đến vi phạm hình sự. Án phí dân sự được áp dụng cả trong giai đoạn sơ thẩm (giai đoạn đầu tiên của xét xử) và phúc thẩm (giai đoạn xem xét lại vụ án).

– Án phí hành chính: Đây là các khoản phí liên quan đến xử lý các vi phạm hành chính, bao gồm các vi phạm trong lĩnh vực giao thông, quản lý đất đai, môi trường, thuế, v.v. Án phí hành chính áp dụng trong quá trình xử lý vi phạm hành chính.

an-phi-ly-hon

Các loại án phí trên còn được chia thành hai loại:

– Án phí sơ thẩm: Là các khoản phí thu trong giai đoạn sơ thẩm của vụ án, bao gồm các chi phí phát sinh từ công tác điều tra, truy tố, xét xử tại cấp sơ thẩm.

– Án phí phúc thẩm: Là các khoản phí thu trong giai đoạn phúc thẩm của vụ án, bao gồm các chi phí phát sinh từ công tác xem xét lại vụ án tại cấp phúc thẩm.

>>> Xem thêm: Đơn xin ly thân là gì? Ly thân có bắt buộc phải làm đơn không?

Mức án phí ly hôn mới nhất 2023 là bao nhiêu?

Án phí ly hôn theo danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 theo các mức sau:

Án phí trong trường hợp thuận tình ly hôn

Án phí trong trường hợp thuận tình ly hôn là 300.000 đồng

Án phí trong trường hợp đơn phương ly hôn

Án phí trong trường hợp đơn phương ly hôn: 

– Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản tranh chấp.

– Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.0000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

>> Mức án phí trong đơn phương ly hôn là bao nhiêu? Gọi ngay: 1900.6174

Án phí ly hôn cấp phúc thẩm

Án phí ly hôn cấp phúc thẩm: 300.000 đồng (không phân biệt thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn).

Ai phải nộp án phí ly hôn?

Nghĩa vụ chịu án phí khi ly hôn sơ thẩm theo Điều 26 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 theo các trường hợp:

1. Đương sự:

– Nếu yêu cầu của đương sự không được Tòa án chấp nhận, đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí.

– Nếu toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận, bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm.

– Nếu toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận, nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm.

– Nếu yêu cầu của nguyên đơn hoặc bị đơn không được Tòa án chấp nhận, nguyên đơn phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu của mình, và bị đơn phải chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu được Tòa án chấp nhận.

– Nếu bị đơn có yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận, bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được chấp nhận.

– Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận.

– Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.

2. Thỏa thuận giải quyết vụ án:

– Nếu các bên đương sự thỏa thuận giải quyết vụ án trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa sơ thẩm, họ phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm, kể cả đối với các vụ án không có giá trị ngạch.

– Nếu các đương sự thỏa thuận giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm theo thủ tục rút gọn, họ phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.

3. Trường hợp đặc biệt:

– Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm, những người khác vẫn phải chịu án phí theo quy định.

– Khi vụ án tạm đình chỉ giải quyết, nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết. 

>>> Vợ chồng ly hôn thì ai sẽ là người nộp án phí. Gọi ngay: 1900.6174

Các trường hợp được miễn án phí ly hôn

Các trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí được quy định trong khoản 1 của Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, bao gồm:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Căn cứ theo quy định nêu trên, những người thuộc các trường hợp sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn:

  • Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
  • Người cao tuổi.
  • Người khuyết tật.
  • Người có công với cách mạng.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
  • Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

>>> Chuyên viên tư vẫn miễn phí các trường hợp được miễn án phí khi ly hôn? Liên hệ ngay: 1900.6174

Các trường hợp ly hôn được giảm án phí?

Theo quy định tại Điều 13 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, Tòa án có thể giảm 50% mức tạm ứng án phí mà người tham gia phải nộp trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, khiến người đó không đủ tài sản để nộp và có xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

Trong quy định tại Điều 156 của Bộ luật Dân sự 2015, sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể dự đoán trước và không thể khắc phục được, dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

>>> Chuyên viên tư vẫn miễn phí các trường hợp được miễn giảm án phí khi ly hôn? Liên hệ ngay: 1900.6174

Án phí ly hôn nộp khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, sau khi Thẩm phán nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo và xác định rằng vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có).

an-phi-ly-hon

Trong trường hợp người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí, Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí và ghi vào giấy báo, sau đó giao giấy báo này cho người khởi kiện. Người khởi kiện có thời hạn 07 ngày, tính từ ngày nhận được giấy báo từ Tòa án, để nộp tiền tạm ứng án phí và đưa biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

>>> Xem thêm: Có nên ly hôn khi chồng vô tâm? Ly hôn đơn phương có được không>

Nộp án phí ly hôn ở đâu?

Theo quy định của Điều 144 Bộ luật Tố tụng dân sự, tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí trong trường hợp ly hôn được nộp cho cơ quan thi hành án có thẩm quyền. Thông thường, cơ quan thi hành án có thể là cục thi hành án dân sự.

Các đương sự cần nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tại cơ quan thi hành án ngay sau khi nhận được thông báo từ Tòa án.

Cụ thể, sau khi Tòa án thông báo về việc nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí, bạn cần đến cục thi hành án dân sự có thẩm quyền tại địa phương để nộp số tiền tương ứng. Số tiền tạm ứng án phí, lệ phí sẽ được nộp vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc Nhà nước và sẽ được rút ra sử dụng để thi hành án theo quyết định của Tòa án.

>>> Luật sư tư vấn địa điểm nộp án phí khi ly hôn? Gọi ngay: 1900.6174

Thời hạn nộp tiền án phí ly hôn là bao lâu?

Theo khoản 1 của Điều 17 trong Nghị quyết 326/2016/UBTVQH, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm được quy định là 07 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn sơ thẩm.

Trong trường hợp nguyên đơn và bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, họ phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai cho Tòa án chứng minh việc đã thu tiền tạm ứng án phí, trừ khi có lý do chính đáng.

>>> Thời hạn nộp tiền án phí ly hôn là bao lâu? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục ly hôn mới nhất năm 2023

Thủ tục thuận tình ly hôn

Đối với trường hợp ly hôn thuận tình, quy trình sẽ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn ly hôn và án phí. 

Vợ và chồng sẽ chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp đơn ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền. Hồ sơ thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn bao gồm:

  • Đơn thuận tình ly hôn.
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh sự thỏa thuận về việc ly hôn theo nguyện vọng của cả hai bên, thỏa thuận về việc nuôi con, chia tài sản khi ly hôn phải có tính căn cứ và tuân thủ quy định pháp luật (điểm c, khoản 3 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  • Bản chính của giấy chứng nhận kết hôn.
  • Giấy chứng minh thông tin cư trú trong trường hợp vợ chồng chưa được cấp CCCD;
  • Bản sao của thẻ căn cước/ chứng minh thư của cả vợ và chồng;
  • Các tài liệu chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần phân chia);
  • Bản sao của giấy khai sinh của con (nếu có con).

Sau khi được Tòa án chấp nhận hồ sơ ly hôn, vợ chồng phải tiến hành nộp án phí sơ thẩm theo quy định pháp luật tại Điều 147 Bộ Luật Dân sự năm 2015. Trong trường hợp cả hai cùng yêu cầu thuận tình ly hôn thì mỗi người phải chịu một nửa mức án phí sơ thẩm, tức là, vợ/chồng mỗi người đóng một nửa lệ phí ly hôn.

Bước 2: Xét đơn yêu cầu và tổ chức phiên họp công khai để giải quyết việc ly hôn thuận tình. 

Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ xem xét đơn ly hôn thuận tình, xác định căn cứ để chấm dứt quan hệ hôn nhân và thông báo về việc nộp lệ phí tạm ứng.

Sau khi vợ và chồng đã nộp lệ phí tạm ứng, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức phiên họp công khai để giải quyết việc ly hôn thuận tình.

Bước 3: Ra quyết định công nhận ly hôn thuận tình. 

Sau khi đã tiến hành quá trình hòa giải mà không thành công, Tòa án sẽ đưa ra quyết định công nhận ly hôn. 

Trái lại, nếu quá trình hòa giải thành công, Tòa án sẽ tạm ngừng giải quyết vụ án dân sự.

Bước 4: Thực hiện quyết định công nhận thuận tình ly hôn. 

Sau khi Tòa án đã ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn, các bên liên quan phải tuân thủ và thực hiện quyết định này. 

Điều này có thể bao gồm việc thực hiện thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, trách nhiệm tài chính, và các vấn đề khác liên quan đến ly hôn.

Bước 5: Đăng ký thay đổi tình trạng hôn nhân. 

Sau khi đã hoàn tất quy trình ly hôn thuận tình, các bên có trách nhiệm đăng ký thay đổi tình trạng hôn nhân tại cơ quan đăng ký hôn nhân có thẩm quyền. 

Việc này nhằm xác nhận chính thức chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.

>>> Thủ tục thỏa thuận ly hôn diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Thủ tục đơn phương ly hôn

Đối với trường hợp ly hôn đơn phương, quy trình sẽ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Tiếp nhận đơn ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện). 

Người muốn ly hôn đơn phương (vợ hoặc chồng) phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và chứng cứ liên quan đến hành vi bạo lực gia đình (nếu có) của người còn lại, để nộp cho Tòa án có thẩm quyền. Hồ sơ thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn bao gồm:

  • Đơn ly hôn đơn phương.
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (điểm a, khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
  • Bản chính của giấy chứng nhận kết hôn;
  • Giấy chứng minh thông tin cư trú trong trường hợp vợ chồng chưa được cấp CCCD;
  • Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần phân chia);
  • Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).

Bước 2: Hòa giải. 

Sau khi tiếp nhận đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ xem xét khả năng tiếp nhận và thụ lý vụ án ly hôn. 

Nếu được xác định có căn cứ để tiếp nhận đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ yêu cầu người nộp đơn nộp phí tạm ứng và tiến hành giai đoạn hòa giải.

Nếu quá trình hòa giải thành công, Tòa án sẽ đưa ra quyết định công nhận hòa giải. 

Trong trường hợp không đạt được hòa giải, Tòa án sẽ tiếp tục đưa vụ án ra xét xử.

an-phi-ly-hon

Bước 3: Phiên tòa sơ thẩm. 

Sau quá trình xét xử, Tòa án sẽ ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.

Bước 4: Thực hiện quyết định của Tòa án. 

Sau khi Tòa án đã ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân, các bên liên quan phải tuân thủ và thực hiện quyết định này. 

Điều này có thể bao gồm việc thực hiện thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, trách nhiệm tài chính, và các vấn đề khác liên quan đến ly hôn.

Bước 5: Đăng ký thay đổi tình trạng hôn nhân. 

Sau khi đã hoàn tất quy trình ly hôn, các bên có trách nhiệm đăng ký thay đổi tình trạng hôn nhân tại cơ quan đăng ký hôn nhân có thẩm quyền. 

Việc này nhằm xác nhận chính thức chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.

>>> Thủ tục đơn phương ly hôn diễn ra như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Một số câu hỏi thường gặp

Vợ/chồng không chịu nộp án phí ly hôn thuận tình thì làm thế nào?

 

Tình huống:Anh Thanh (Đồng Tháp) có câu hỏi như sau:

“Xin chào Luật sư, vợ chồng tôi đã kết hôn được 01 năm và chưa có con. Do mâu thuẫn mẹ chồng con dâu giữa mẹ và vợ tôi nên hai vợ chồng tôi đã đạt được thỏa thuận về việc ly hôn thuận tình. Tuy nhiên, chúng tôi đều không muốn tự mình nộp án phí.

Tôi muốn hỏi trong trường hợp vợ/ chồng không chịu nộp án phí khi ly hôn như đã thỏa thuận thì phải làm sao? Xin cảm ơn.”

Tư vấn pháp luật: 

Trường hợp vợ/chồng không chịu nộp án phí ly hôn thuận tình, bạn có thể thực hiện các bước sau để giải quyết tình huống này:

  1. Thương lượng và tìm hiểu nguyên nhân: Đầu tiên, hãy thương lượng với vợ/chồng để hiểu nguyên nhân họ không chịu nộp án phí ly hôn. Có thể họ đang gặp khó khăn tài chính hoặc có ý kiến không đồng với việc chịu lệ phí. Bằng cách này, bạn có thể tìm hiểu vấn đề và tìm cách giải quyết một cách hòa bình.
  2. Tư vấn pháp luật: Nếu không thể thương lượng thành công hoặc vợ/chồng không có ý định chịu nộp án phí, bạn có thể tìm đến sự tư vấn của Luật Thiên Mã thông qua hotline 1900.6174. Luật sư của chúng tôi có thể giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật và đưa ra các phương án giải quyết hợp pháp.
  3. Gửi yêu cầu chấm dứt hôn nhân: Nếu sau tư vấn pháp luật, vẫn không thể giải quyết vấn đề, bạn có thể yêu cầu chấm dứt hôn nhân thông qua việc nộp đơn ly hôn đơn phương hoặc đơn khởi kiện ly hôn. Trong đơn này, bạn có thể yêu cầu Tòa án xem xét và quyết định về việc chấm dứt hôn nhân cũng như áp đặt nghĩa vụ nộp án phí lên vợ/chồng.
  4. Quá trình xử lý tại Tòa án: Từ khi nộp đơn ly hôn, quá trình xử lý tại Tòa án sẽ diễn ra. Tòa án sẽ xem xét các yếu tố pháp lý, bao gồm cả nghĩa vụ chịu lệ phí. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án, vợ/chồng có thể bị yêu cầu chịu trách nhiệm nộp án phí khi ly hôn.
  5. Thực hiện quyết định của Tòa án: Nếu Tòa án quyết định vợ/chồng phải chịu trách nhiệm nộp án phí khi ly hôn, bạn có thể yêu cầu thi hành quyết định này. Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp lý và có thể thực hiện các biện pháp thi hành tài sản đối với vợ/chồng để thu hồi án phí ly hôn.

>>> Vợ/chồng không chịu nộp án phí ly hôn thuận tình thì làm thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Không nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn có được Tòa án giải quyết cho ly hôn hay không?

 

Tình huống:
Chị Mai và Anh Sơn đang ở trong quá trình ly hôn và đang tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình. Tuy nhiên, khi Tòa án yêu cầu Chị Mai và Anh Sơn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn, anh Sơn không chịu nộp và từ chối thực hiện yêu cầu đó.
Trong khi đó, chị Mai đồng ý nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn theo yêu cầu của Tòa án. Trong tình huống này, chị Mai thắc mắc liệu Tòa án có giải quyết cho việc ly hôn hay không khi chồng mình không chịu nộp tiền tạm ứng án phí.

Tư vấn pháp luật: 

Theo quy định tại khoản 3 Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, người khởi kiện trong vụ án ly hôn phải nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án trong thời hạn quy định. Trong trường hợp người khởi kiện không nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn đó, Tòa án có quyền trả lại đơn khởi kiện.

Vì vậy, nếu anh Sơn không nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn theo yêu cầu của Tòa án và không có lý do miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí, Tòa án có thể trả lại đơn khởi kiện và không tiến hành xem xét và giải quyết vụ án ly hôn.

>>> Không nộp tiền tạm ứng phí ly hôn có được giải quyết cho ly hôn hay không? Gọi ngay: 1900.6174

Nộp án phí ly hôn xong có được rút đơn ly hôn nữa không?

 

Tình huống:
Anh Hồng và Chị Tiên là vợ chồng đã kết hôn được 2 năm. Trong quá trình sống chung, họ thường xuyên cãi nhau và mỗi lần xảy ra xích mích, Chị Tiên thường dọa viết đơn ly hôn. Gần đây, trong một lúc nóng giận, Anh Hồng đã đồng ý và ký đơn ly hôn, sau đó nộp lên Tòa án và cũng đã nộp án phí ly hôn.
Hiện tại, cả hai đã lắng dịu cơn giận và hối hận về quyết định đã đưa ra. Vợ chồng anh Hồng chị Tiên đang có thắc mắc là sau khi đã nộp án phí ly hôn, có thể thay đổi quyết định và muốn rút đơn ly hôn được không?

Tư vấn pháp luật: 

Theo các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong trường hợp vợ chồng anh Hồng chị Tiên đã nộp án phí khi ly hôn, sau đó anh chị có thể rút đơn ly hôn. 

Theo Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Hội đồng xét xử có thể chấp nhận việc thay đổi, bổ sung, hoặc rút yêu cầu của đương sự nếu việc đó không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện ban đầu. Nếu vợ chồng anh Hồng chị Tiên muốn rút toàn bộ yêu cầu ly hôn và việc rút đơn là tự nguyện, Hội đồng xét xử sẽ chấp nhận và đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu đã rút.

Theo Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu người khởi kiện rút đơn khởi kiện, thì thẩm phán có quyền trả lại đơn khởi kiện. 

Và theo điều khoản 3 Điều 218 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu vụ án bị đình chỉ giải quyết do người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, tiền tạm ứng án phí sẽ được trả lại cho người này.

Vì vậy, nếu vợ chồng anh Hồng chị Tiên đã rút toàn bộ đơn yêu cầu ly hôn sau khi đã nộp án phí, vợ chồng anh Hồng chị Tiên sẽ được hoàn trả toàn bộ số tiền tạm ứng án phí đã nộp trước đó.

>>> Nộp án phí ly hôn xong có được rút đơn ly hôn nữa không? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là toàn bộ thông tin mà Luật Thiên Mã cung cấp đến các bạn về án phí thực hiện ly hôn. Nếu trong quá trình tìm hiểu, có bất kỳ thắc mắc nào. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotlien: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7